imgddn
X BỘ Y TẾ
1900.9095
TTYT HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
0623.865.106

In order to view this object you need Flash Player 9+ support!

Get Adobe Flash player

Powered by RS Web Solutions

SỰ NHẦM LẪN TRONG SỬ DỤNG THUỐC NAM CÓ TÊN CỎ CỨC LỢN
Thứ năm, 16 Tháng 5 2019 08:18

 

SỰ NHẦM LẪN TRONG SỬ DỤNG THUỐC NAM

CÓ TÊN CỎ CỨT LỢN

khoa YHCT hinh 4

HY THIÊM THẢO  

                             

 

khoa YHCT hinh5

BẠCH HOA THẢO

 

Tên gọi khác: Cứt lợn, Hy thiêm, Cỏ đỉ, Nụ áo ria

Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L

Họ Cúc: Asteraceae.

 

Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, cao 30- 60cm, cành có lông, lá mọc đối hình quả trám có khi tam giác hay hình thoi mũi   mác, dài 4-10cm, rộng 3-6cm, cuống ngắn, đầu lá nhọn, phiến lá men theo cuống lá, mép có răng cưa không đều, 3 gân chính mảnh, mặt dưới hơi có lông. Cụm hoa hình ngù có lá, đầu màu vàng, quả bế nhẵn, đen nhạt. Ra hoa tháng 4-5 đến tháng 8-9.

Bộ phận dùng: toàn cây, thu hái trước khi cây có hoa mọc hoặc bắt đầu ra hoa.

 

Công năng, chủ trị: Trừ phong thấp, thanh nhiệt, giải độc. Chữa đau lưng, mỏi gối, đau xương khớp, chân tay tê buốt, mụn nhọt.

 

Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 9 - 12g, sắc uống.

Tên gọi khác: Cỏ cứt lợn, Cỏ hôi, Cỏ bồ xít, hoa ngũ sắc.

Tên khoa học Ageratum conyzoides L.

Họ Cúc: Asteraceae.

 

Mô tả: Cây thảo sống hàng năm,phân nhiều

cành, có lông. Lá mọc đối, hình bầu dục hay

3 cạnh hơi hẹp góc, nhọn đầu, mép có răng

tròn lớn, đầu to xếp thành ngù thưa ở ngọn.

Tổng bao hình đầu. Hoa hình ống bé và giống nhau màu tím xanh, quả bế màu đen có 5 sóng dọc, có hoa hầu như quanh năm.

 

 

 

Bộ phận dùng: Lá và thân non, thu hái vào mùa thu hè.

 

Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giải độc, tiêu sưng chỉ huyết. Chữa viêm xoang, viêm mũi dị ứng, đinh nhọt, rong kinh ở phụ nữ sau sinh.

 

Liều lượng, cách dùng: 20- 40gam sắc uống

 

 


Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

 

Hoạt động của Trung tâm