Tên gọi khác: Cứt lợn, Hy thiêm, Cỏ đỉ, Nụ áo ria
Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L
Họ Cúc: Asteraceae.
Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, cao 30- 60cm, cành có lông, lá mọc đối hình quả trám có khi tam giác hay hình thoi mũi mác, dài 4-10cm, rộng 3-6cm, cuống ngắn, đầu lá nhọn, phiến lá men theo cuống lá, mép có răng cưa không đều, 3 gân chính mảnh, mặt dưới hơi có lông. Cụm hoa hình ngù có lá, đầu màu vàng, quả bế nhẵn, đen nhạt. Ra hoa tháng 4-5 đến tháng 8-9.
Bộ phận dùng: toàn cây, thu hái trước khi cây có hoa mọc hoặc bắt đầu ra hoa.
Công năng, chủ trị: Trừ phong thấp, thanh nhiệt, giải độc. Chữa đau lưng, mỏi gối, đau xương khớp, chân tay tê buốt, mụn nhọt.
Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng: 9 - 12g, sắc uống.
|
Tên gọi khác: Cỏ cứt lợn, Cỏ hôi, Cỏ bồ xít, hoa ngũ sắc.
Tên khoa học Ageratum conyzoides L.
Họ Cúc: Asteraceae.
Mô tả: Cây thảo sống hàng năm,phân nhiều
cành, có lông. Lá mọc đối, hình bầu dục hay
3 cạnh hơi hẹp góc, nhọn đầu, mép có răng
tròn lớn, đầu to xếp thành ngù thưa ở ngọn.
Tổng bao hình đầu. Hoa hình ống bé và giống nhau màu tím xanh, quả bế màu đen có 5 sóng dọc, có hoa hầu như quanh năm.
Bộ phận dùng: Lá và thân non, thu hái vào mùa thu hè.
Công năng, chủ trị: Thanh nhiệt giải độc, tiêu sưng chỉ huyết. Chữa viêm xoang, viêm mũi dị ứng, đinh nhọt, rong kinh ở phụ nữ sau sinh.
Liều lượng, cách dùng: 20- 40gam sắc uống
|