imgddn
X BỘ Y TẾ
1900.9095
TTYT KHU VỰC HÀM THUẬN BẮC
0623.865.106

In order to view this object you need Flash Player 9+ support!

Get Adobe Flash player

Powered by RS Web Solutions

blankBDHVS
MỘT SỐ KÝ TỰ VIẾT TẮT TRÊN ỐNG, VỈ, HỘP THUỐC
Thứ ba, 28 Tháng 10 2025 10:03

Các ký tự trên hộp thuốc thường là các chữ viết tắt của các hướng dẫn sơ bộ về cách sử dụng thuốc, liều lượng, đường dùng và cách sử dụng của thuốc.Thường gặp các thuốc nhập khẩu.

Tuy nhiên, các thuốc sản xuất trong nước hay nhập khẩu đều có hướng dẫn cụ thể bằng tiếng Việt.

121

 

1.Dường dùng:

122

 

 

Garg

Gargle

Thuốc súc miệng, họng

ID

Intradermal

Tiêm trong da

IJ

Injection 

 Thuốc tiêm

IM

Intramuscular

Tiêm bắp

IN

 Intranasal

Thuốc dùng trong mũi

Inf

Infusion

Truyền dịch

Instill

Instillation

Thuốc dùng nhỏ giọt

IP

Intraperitoneal

Thuốc dùng trong màng bụng

IV

Intravenous

Thuốc tiêm tĩnh mạch

NGT

Nasogastric tube

 Dùng bằng ống thông mũi dạ dày

Per os/ PO

By mouth or orally

Đường uống

PR

Per the rectum

Đường trực tràng

PV

Per the vagina

Đường âm đạo

SL

Sublingual, under the tongue

Đường dưới lưỡi

SQ/SC

Subcutaneously

Tiêm dưới da

 

Garg

Gargle

Thuốc súc miệng, họng

ID

Intradermal

Tiêm trong da

IJ

Injection 

 Thuốc tiêm

IM

Intramuscular

Tiêm bắp

IN

 Intranasal

Thuốc dùng trong mũi

Inf

Infusion

Truyền dịch

Instill

Instillation

Thuốc dùng nhỏ giọt

IP

Intraperitoneal

Thuốc dùng trong màng bụng

IV

Intravenous

Thuốc tiêm tĩnh mạch

NGT

Nasogastric tube

 Dùng bằng ống thông mũi dạ dày

Per os/ PO

By mouth or orally

Đường uống

PR

Per the rectum

Đường trực tràng

PV

Per the vagina

Đường âm đạo

SL

Sublingual, under the tongue

Đường dưới lưỡi

SQ/SC

Subcutaneously

Tiêm dưới da

 

Garg

Gargle

Thuốc súc miệng, họng

ID

Intradermal

Tiêm trong da

IJ

Injection 

 Thuốc tiêm

IM

Intramuscular

Tiêm bắp

IN

 Intranasal

Thuốc dùng trong mũi

Inf

Infusion

Truyền dịch

Instill

Instillation

Thuốc dùng nhỏ giọt

IP

Intraperitoneal

Thuốc dùng trong màng bụng

IV

Intravenous

Thuốc tiêm tĩnh mạch

NGT

Nasogastric tube

 Dùng bằng ống thông mũi dạ dày

Per os/ PO

By mouth or orally

Đường uống

PR

Per the rectum

Đường trực tràng

PV

Per the vagina

Đường âm đạo

SL

Sublingual, under the tongue

Đường dưới lưỡi

SQ/SC

Subcutaneously

Tiêm dưới da

 

2. Cách dùng

 

Trong một y lệnh, ngoài những thông tin về tên thuốc, đường dùng có các thuật ngữ viết tắt thì cách sử dụng thuốc cũng có những cách viết tắt quy ước quốc tế như sau:

 

  • a.c: Before the meal (dùng trước bữa ăn)
  • b.i.d: Twice a day (dùng hai lần một ngày)
  • gtt: Drops (sử dụng bằng các nhỏ giọt)
  • p.c: After meals (dùng sau bữa ăn)
  • p.o: By mouth, orally (dùng đường uống)
  • q.d: Once a day (dùng một lần mỗi ngày)
  • t.i.d: Three times a day (dùng 3 lần mỗi ngày)
  • q.i.d: Four times a day (dùng 4 lần mỗi ngày)
  • q.h: Every hour (dùng mỗi giờ)
  • q.2h: Every 2 hours (dùng mỗi 2 giờ)
  • q.3h: Every 3 hours (dùng mỗi 3 giờ)
  • q.4h: Every 4 hours (dùng mỗi 4 giờ).

 

 

 

Như vậy có thể thấy rằng sẽ có sự khác nhau cơ bản giữa ký hiệu q và id đó là:

 

  • q (q.1h. q.2h,...): Là ký hiệu đòi hỏi phải có khoảng cách chính xác về thời gian giữa những lần sử dụng thuốc ví dụ như ở trường hợp q.6h nếu thuốc tiêm lần 1 lúc 6 giờ thì bệnh nhân phải được tiêm lần 2 lúc 12 giờ
  • i.d (b.i.d, t.i.d,...): Là ký hiệu không đòi hỏi khoảng cách chính xác về thời gian mà chỉ cần đủ số lần sử dụng thuốc là được như uống thuốc vào các bữa sáng, trưa, chiều, tối.

 

 

 

3.Dạng Bào chế:

Viết tắt

Dạng bào chế(Tiếng anh)

Dạng bào chế(Tiếng Việt)

Ý nghĩa

Cap

Capsule

Viên nang

Viên thuốc chứa dược chất bọc trong vỏ gelatin, dễ nuốt vad dễ tan trong dạ dày.

Tab

Tablet

Viên nén

Thuốc dạng viên rắn, có thể có lớp phủ để tráng tan trong dạ dày hoặc giúp bảo vệ dược chất.

Inj,Ij

Injection

Thuốc tiêm

Thuốc ở dạng dung dịch hoặc hổn dịch qua đường bắp, tĩnh mạch, dưới da.

Elix

Elixer

Dung dịch uống có cồn

Dung dịch chứa cồn, thường có vị ngọt và dễ hấp phụ

Syr

Syrup

Xi-rô

Dung dịch chứa dược chất trong nước có đường, thường dùng cho trẻ em.

Susp

Suspension

Hỗn dịch

Dung dịch chứa dược chất lơ lững không tan, cần lắc đều trước khi dùng.

Suppo

Suppository

Thuốc đạn

Dạng thuốc cứng đặt vào trực tràng, âm đạo, niệu đạo tan dần ở nhiệt độ cơ thể

Sol

Solution

Dung dịch

Thuốc dạng lỏng, có thể dùng đường tiêm, uống, ngoài da

crm

Cream

Kem bôi

Thuốc dạng kem, dùng bôi ngoài da, chưa dược chất trong nền nước hoặc nền dầu

Ung/oint

Ontment

Thuốc mỡ

Thuốc bôi ngoài da, có độ nhờn cao, giúp kéo dài tác dụng của dược chất

Lot

Lotion

Thuốc nước bôi ngoài

Dạng thuốc lỏng nhẹ hơn kem, bổi trực tếp trên da, nhanh khô

Gel

Gel

Gel bôi

Dạng thuốc bôi ngoài da, dễ thấm qua da, ít nhờn hơn so với thuốc mỡ

Patch

Patch

Miếng dán

Thuốc dạng miếng dán trên da, giải phóng dược chất qua da thấm vào máu

Inh

Inhaler

Dạng hít

Dạng thuốc hít

EC

Enteric Coated

Bao tan trong ruột

Thuốc có lớp phủ bảo vệ chỉ tan trong ruột, tránh bị phá huỷ bởi acid dạ dày.

DR

Delayed Release

Giải phóng chậm

Thuốc bào chế giải phóng dược chất chậm. giúp tác dụng kéo dài.

SR,XR, ER

Extended Release

Giải phóng kéo dài

Thuốc giải phóng từ từ, giúp duy trì nồng độ ổn định

LA

Longacting

Tác dụng kéo dài

Thuốc có tác dụng kéo dài qua thời gian

IR

Immeditate Release

Gải phóng tức thời

Thuốc có tác dụng sau khi dùng hoặc uống

Neb

Nebulizer

Máy phun sương

Dùng để chuyển thuốc thành dạng hơi sương, giúp bệnh nhân dễ dàng hít qua miệng hoặc mũi.

4.Ý nghĩa số đăng ký: Gồm 12 chữ số

 Theo quy định số 9437/QLD-ĐK Bộ Y Tế gồm 12 chữ số và ý nghĩa các chữ số như sau:

 

Mã nước sản xuất( 3 chữ số đầu)

Mã nhóm thuốc( 1 chữ số)

Mã phân loại thuốc kê đơn(1 chữ số)

Mã phân loại thuốc kiểm soát đặc biệt(   1chữ số)

Mã thứ tự cấp( 4 chữ số)

Mã năm cấp( 2 số)

Theo mã quốc gia

Việt Nam:893

1: Hoá dược

2: Dược liệu

3:Vắc xin

4: Sinh phẩm

5:Nguyên liệu làm thuốc

6:Thuốc gia công

7: Thuốc chuyển giao công nghệ.

0: Thuốc không kê đơn

1:Thuốc kê đơn

0: Thuốc không kiểm soát đặc biệt

1: Thuốc gây nghiện, thuốc chứa chất gây nghiện

2;Thuốc hướng thần, chứa dược chất hướng thần

3: Thuốc tiền chất, chứa tiền chất

4;Thuốc độc

5: Thuốc cấm dùng cho các bộ, ngành

6: Thuốc phóng xạ

Số thứ tự cấp trong năm

2 chữ số của năm cấp

893

4

0

0

2512

23

 

Ví dụ: SĐK : 893 4 0 0 2512 23

123

Trên đây là các chữ viết tắt thường gặp, các chữ số trrên hộp thuốc. Tổ thông tin thuốc gửi đến các anh chị được biết và tham khảo thêm

 

 

 

Hoạt động của Trung tâm