| 
 Các ký tự trên hộp thuốc thường là các chữ viết tắt của các hướng dẫn sơ bộ về cách sử dụng thuốc, liều lượng, đường dùng và cách sử dụng của thuốc.Thường gặp các thuốc nhập khẩu. 
Tuy nhiên, các thuốc sản xuất trong nước hay nhập khẩu đều có hướng dẫn cụ thể bằng tiếng Việt.
 
  
  
1.Dường dùng: 
  
  
  
| 
 Garg 
 | 
 Gargle 
 | 
 Thuốc súc miệng, họng 
 | 
 
| 
 ID 
 | 
 Intradermal 
 | 
 Tiêm trong da 
 | 
 
| 
 IJ 
 | 
 Injection  
 | 
  Thuốc tiêm 
 | 
 
| 
 IM 
 | 
 Intramuscular 
 | 
 Tiêm bắp 
 | 
 
| 
 IN 
 | 
  Intranasal 
 | 
 Thuốc dùng trong mũi 
 | 
 
| 
 Inf 
 | 
 Infusion 
 | 
 Truyền dịch 
 | 
 
| 
 Instill 
 | 
 Instillation 
 | 
 Thuốc dùng nhỏ giọt 
 | 
 
| 
 IP 
 | 
 Intraperitoneal 
 | 
 Thuốc dùng trong màng bụng 
 | 
 
| 
 IV 
 | 
 Intravenous 
 | 
 Thuốc tiêm tĩnh mạch 
 | 
 
| 
 NGT 
 | 
 Nasogastric tube 
 | 
  Dùng bằng ống thông mũi dạ dày 
 | 
 
| 
 Per os/ PO 
 | 
 By mouth or orally 
 | 
 Đường uống 
 | 
 
| 
 PR 
 | 
 Per the rectum 
 | 
 Đường trực tràng 
 | 
 
| 
 PV 
 | 
 Per the vagina 
 | 
 Đường âm đạo 
 | 
 
| 
 SL 
 | 
 Sublingual, under the tongue 
 | 
 Đường dưới lưỡi 
 | 
 
| 
 SQ/SC 
 | 
 Subcutaneously 
 | 
 Tiêm dưới da 
 | 
 
 
  
| 
 Garg 
 | 
 Gargle 
 | 
 Thuốc súc miệng, họng 
 | 
 
| 
 ID 
 | 
 Intradermal 
 | 
 Tiêm trong da 
 | 
 
| 
 IJ 
 | 
 Injection  
 | 
  Thuốc tiêm 
 | 
 
| 
 IM 
 | 
 Intramuscular 
 | 
 Tiêm bắp 
 | 
 
| 
 IN 
 | 
  Intranasal 
 | 
 Thuốc dùng trong mũi 
 | 
 
| 
 Inf 
 | 
 Infusion 
 | 
 Truyền dịch 
 | 
 
| 
 Instill 
 | 
 Instillation 
 | 
 Thuốc dùng nhỏ giọt 
 | 
 
| 
 IP 
 | 
 Intraperitoneal 
 | 
 Thuốc dùng trong màng bụng 
 | 
 
| 
 IV 
 | 
 Intravenous 
 | 
 Thuốc tiêm tĩnh mạch 
 | 
 
| 
 NGT 
 | 
 Nasogastric tube 
 | 
  Dùng bằng ống thông mũi dạ dày 
 | 
 
| 
 Per os/ PO 
 | 
 By mouth or orally 
 | 
 Đường uống 
 | 
 
| 
 PR 
 | 
 Per the rectum 
 | 
 Đường trực tràng 
 | 
 
| 
 PV 
 | 
 Per the vagina 
 | 
 Đường âm đạo 
 | 
 
| 
 SL 
 | 
 Sublingual, under the tongue 
 | 
 Đường dưới lưỡi 
 | 
 
| 
 SQ/SC 
 | 
 Subcutaneously 
 | 
 Tiêm dưới da 
 | 
 
 
  
| 
 Garg 
 | 
 Gargle 
 | 
 Thuốc súc miệng, họng 
 | 
 
| 
 ID 
 | 
 Intradermal 
 | 
 Tiêm trong da 
 | 
 
| 
 IJ 
 | 
 Injection  
 | 
  Thuốc tiêm 
 | 
 
| 
 IM 
 | 
 Intramuscular 
 | 
 Tiêm bắp 
 | 
 
| 
 IN 
 | 
  Intranasal 
 | 
 Thuốc dùng trong mũi 
 | 
 
| 
 Inf 
 | 
 Infusion 
 | 
 Truyền dịch 
 | 
 
| 
 Instill 
 | 
 Instillation 
 | 
 Thuốc dùng nhỏ giọt 
 | 
 
| 
 IP 
 | 
 Intraperitoneal 
 | 
 Thuốc dùng trong màng bụng 
 | 
 
| 
 IV 
 | 
 Intravenous 
 | 
 Thuốc tiêm tĩnh mạch 
 | 
 
| 
 NGT 
 | 
 Nasogastric tube 
 | 
  Dùng bằng ống thông mũi dạ dày 
 | 
 
| 
 Per os/ PO 
 | 
 By mouth or orally 
 | 
 Đường uống 
 | 
 
| 
 PR 
 | 
 Per the rectum 
 | 
 Đường trực tràng 
 | 
 
| 
 PV 
 | 
 Per the vagina 
 | 
 Đường âm đạo 
 | 
 
| 
 SL 
 | 
 Sublingual, under the tongue 
 | 
 Đường dưới lưỡi 
 | 
 
| 
 SQ/SC 
 | 
 Subcutaneously 
 | 
 Tiêm dưới da 
 | 
 
 
  
2. Cách dùng 
  
Trong một y lệnh, ngoài những thông tin về tên thuốc, đường dùng có các thuật ngữ viết tắt thì cách sử dụng thuốc cũng có những cách viết tắt quy ước quốc tế như sau: 
  
- a.c: Before the meal (dùng trước bữa ăn)
 
- b.i.d: Twice a day (dùng hai lần một ngày)
 
- gtt: Drops (sử dụng bằng các nhỏ giọt)
 
- p.c: After meals (dùng sau bữa ăn)
 
- p.o: By mouth, orally (dùng đường uống)
 
- q.d: Once a day (dùng một lần mỗi ngày)
 
- t.i.d: Three times a day (dùng 3 lần mỗi ngày)
 
- q.i.d: Four times a day (dùng 4 lần mỗi ngày)
 
- q.h: Every hour (dùng mỗi giờ)
 
- q.2h: Every 2 hours (dùng mỗi 2 giờ)
 
- q.3h: Every 3 hours (dùng mỗi 3 giờ)
 
- q.4h: Every 4 hours (dùng mỗi 4 giờ).
 
 
  
  
  
Như vậy có thể thấy rằng sẽ có sự khác nhau cơ bản giữa ký hiệu q và id đó là: 
  
- q (q.1h. q.2h,...): Là ký hiệu đòi hỏi phải có khoảng cách chính xác về thời gian giữa những lần sử dụng thuốc ví dụ như ở trường hợp q.6h nếu thuốc tiêm lần 1 lúc 6 giờ thì bệnh nhân phải được tiêm lần 2 lúc 12 giờ
 
- i.d (b.i.d, t.i.d,...): Là ký hiệu không đòi hỏi khoảng cách chính xác về thời gian mà chỉ cần đủ số lần sử dụng thuốc là được như uống thuốc vào các bữa sáng, trưa, chiều, tối.
 
 
  
  
  
3.Dạng Bào chế: 
| 
 Viết tắt 
 | 
 Dạng bào chế(Tiếng anh) 
 | 
 Dạng bào chế(Tiếng Việt) 
 | 
 Ý nghĩa 
 | 
 
| 
 Cap 
 | 
 Capsule 
 | 
 Viên nang 
 | 
 Viên thuốc chứa dược chất bọc trong vỏ gelatin, dễ nuốt vad dễ tan trong dạ dày. 
 | 
 
| 
 Tab 
 | 
 Tablet 
 | 
 Viên nén 
 | 
 Thuốc dạng viên rắn, có thể có lớp phủ để tráng tan trong dạ dày hoặc giúp bảo vệ dược chất. 
 | 
 
| 
 Inj,Ij 
 | 
 Injection 
 | 
 Thuốc tiêm 
 | 
 Thuốc ở dạng dung dịch hoặc hổn dịch qua đường bắp, tĩnh mạch, dưới da. 
 | 
 
| 
 Elix 
 | 
 Elixer 
 | 
 Dung dịch uống có cồn 
 | 
 Dung dịch chứa cồn, thường có vị ngọt và dễ hấp phụ 
 | 
 
| 
 Syr 
 | 
 Syrup 
 | 
 Xi-rô 
 | 
 Dung dịch chứa dược chất trong nước có đường, thường dùng cho trẻ em. 
 | 
 
| 
 Susp 
 | 
 Suspension 
 | 
 Hỗn dịch 
 | 
 Dung dịch chứa dược chất lơ lững không tan, cần lắc đều trước khi dùng. 
 | 
 
| 
 Suppo 
 | 
 Suppository 
 | 
 Thuốc đạn 
 | 
 Dạng thuốc cứng đặt vào trực tràng, âm đạo, niệu đạo tan dần ở nhiệt độ cơ thể 
 | 
 
| 
 Sol 
 | 
 Solution 
 | 
 Dung dịch 
 | 
 Thuốc dạng lỏng, có thể dùng đường tiêm, uống, ngoài da 
 | 
 
| 
 crm 
 | 
 Cream 
 | 
 Kem bôi 
 | 
 Thuốc dạng kem, dùng bôi ngoài da, chưa dược chất trong nền nước hoặc nền dầu 
 | 
 
| 
 Ung/oint 
 | 
 Ontment 
 | 
 Thuốc mỡ 
 | 
 Thuốc bôi ngoài da, có độ nhờn cao, giúp kéo dài tác dụng của dược chất 
 | 
 
| 
 Lot 
 | 
 Lotion 
 | 
 Thuốc nước bôi ngoài 
 | 
 Dạng thuốc lỏng nhẹ hơn kem, bổi trực tếp trên da, nhanh khô 
 | 
 
| 
 Gel 
 | 
 Gel 
 | 
 Gel bôi 
 | 
 Dạng thuốc bôi ngoài da, dễ thấm qua da, ít nhờn hơn so với thuốc mỡ 
 | 
 
| 
 Patch 
 | 
 Patch 
 | 
 Miếng dán 
 | 
 Thuốc dạng miếng dán trên da, giải phóng dược chất qua da thấm vào máu 
 | 
 
| 
 Inh 
 | 
 Inhaler 
 | 
 Dạng hít 
 | 
 Dạng thuốc hít 
 | 
 
| 
 EC 
 | 
 Enteric Coated 
 | 
 Bao tan trong ruột 
 | 
 Thuốc có lớp phủ bảo vệ chỉ tan trong ruột, tránh bị phá huỷ bởi acid dạ dày. 
 | 
 
| 
 DR 
 | 
 Delayed Release 
 | 
 Giải phóng chậm 
 | 
 Thuốc bào chế giải phóng dược chất chậm. giúp tác dụng kéo dài. 
 | 
 
| 
 SR,XR, ER 
 | 
 Extended Release 
 | 
 Giải phóng kéo dài 
 | 
 Thuốc giải phóng từ từ, giúp duy trì nồng độ ổn định 
 | 
 
| 
 LA 
 | 
 Longacting 
 | 
 Tác dụng kéo dài 
 | 
 Thuốc có tác dụng kéo dài qua thời gian 
 | 
 
| 
 IR 
 | 
 Immeditate Release 
 | 
 Gải phóng tức thời 
 | 
 Thuốc có tác dụng sau khi dùng hoặc uống 
 | 
 
| 
 Neb 
 | 
 Nebulizer 
 | 
 Máy phun sương 
 | 
 Dùng để chuyển thuốc thành dạng hơi sương, giúp bệnh nhân dễ dàng hít qua miệng hoặc mũi. 
 | 
 
 
4.Ý nghĩa số đăng ký: Gồm 12 chữ số 
 Theo quy định số 9437/QLD-ĐK Bộ Y Tế gồm 12 chữ số và ý nghĩa các chữ số như sau: 
  
| 
 Mã nước sản xuất( 3 chữ số đầu) 
 | 
 Mã nhóm thuốc( 1 chữ số) 
 | 
 Mã phân loại thuốc kê đơn(1 chữ số) 
 | 
 Mã phân loại thuốc kiểm soát đặc biệt(   1chữ số) 
 | 
 Mã thứ tự cấp( 4 chữ số) 
 | 
 Mã năm cấp( 2 số) 
 | 
 
| 
 Theo mã quốc gia 
Việt Nam:893 
 | 
 1: Hoá dược 
2: Dược liệu 
3:Vắc xin 
4: Sinh phẩm 
5:Nguyên liệu làm thuốc 
6:Thuốc gia công 
7: Thuốc chuyển giao công nghệ. 
 | 
 0: Thuốc không kê đơn 
1:Thuốc kê đơn 
 | 
 0: Thuốc không kiểm soát đặc biệt 
1: Thuốc gây nghiện, thuốc chứa chất gây nghiện 
2;Thuốc hướng thần, chứa dược chất hướng thần 
3: Thuốc tiền chất, chứa tiền chất 
4;Thuốc độc 
5: Thuốc cấm dùng cho các bộ, ngành 
6: Thuốc phóng xạ 
 | 
 Số thứ tự cấp trong năm 
 | 
 2 chữ số của năm cấp 
 | 
 
| 
 893 
 | 
 4 
 | 
 0 
 | 
 0 
 | 
 2512 
 | 
 23 
 | 
 
 
  
Ví dụ: SĐK : 893 4 0 0 2512 23 
  
Trên đây là các chữ viết tắt thường gặp, các chữ số trrên hộp thuốc. Tổ thông tin thuốc gửi đến các anh chị được biết và tham khảo thêm 
  
   |